BU LÔNG

bulong ốc vít
Bulong 8.8 hàng đen
bu lông neo móng
Bu lông đầu dù cổ vuông
bulong s10t
Bu lông hình chữ T
bulong ốc vít
bulong ốc vít
Bulong 8.8 hàng đen
bu lông neo móng
Bu lông đầu dù cổ vuông
bulong s10t
Bu lông hình chữ T
bulong ốc vít

BU LÔNG

Đường kính: M4 – M100


Chiều dài: 10mm – 2000mm


Cấp bền: Gr. 3.6, 4.6, 5.6, 6.6, 8.8, 10.9


Bề mặt: hàng đen, mạ kẽm điện phân, mạ kẽm nhúng nóng


Tiêu chuẩn: DIN 931, DIN 933…


Xuất xứ: Hàn Quốc, Trung Quốc, Việt Nam


Liên hệ báo giá Hotline: 090.686.2407 

Danh mục: BU LÔNG

Mô tả

Bu lông là gì?

Bu lông là một loại vật tư kim loại có hình dạng thanh trụ tròn. Một đầu có mũ 6 cạnh ngoài hoặc trong (chìm). Một đầu có ren (gọi là vít) để vặn với đai ốc (ê cu). Bu lông có nguồn gốc từ từ tiếng Pháp boulon /bulɔ̃/ và còn được gọi bằng nhiều tên khác như bulong, bù lon…

Bulong được sử dụng để lắp ráp, ghép nối các chi tiết lại thành một khối, là chi tiết kẹp chặt. Bulong có thể tháo lắp hay hiệu chỉnh khi cần thiết. Bulong có thể chịu được tải trọng kéo cũng như uốn rất tốt. Và có độ bền, độ ổn định lâu dài. Bu lông được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp và xây dựng. Như máy móc, thiết bị, kết cấu khung, dầm, cầu cống, điện, máy bay, xử lý nước… ở khắp mọi nơi trên thế giới.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại bulong khác nhau theo các tiêu chí. Như vật liệu chế tạo, chức năng, phương pháp chế tạo và độ chính xác. Chúng ta cũng sẽ biết cách lựa chọn và sử dụng bulong phù hợp với từng mục đích và điều kiện làm việc.

bulong

Bu lông

Các loại bu lông phổ biến và thông dụng

Bu lông inox

Là loại bulong được chế tạo từ thép không gỉ. Có khả năng chống ăn mòn cao và độ bền tốt. Bu lông inox có nhiều hình dạng đầu mũ. Như đầu cầu, đầu trụ, lục giác ngoài, lục giác chìm… Bu lông inox được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như lắp ráp, cơ khí, xây dựng…

bulong inox 304

Bu lông inox 304

Bu lông tự đứt (S10T)

Là loại bulong thuộc nhóm bu lông cường độ cao. Có khả năng chịu lực cực tốt dù ở trong môi trường khắc nghiệt. Bu lông tự đứt có cấu tạo gồm đầu hình cầu, thân ren lửng, đai ốc và long đen. Bu lông tự đứt được ứng dụng nhiều trong các công trình công nghiệp, giao thông…

bulong s10t

Bu lông tự đứt s10t

Bu lông hóa chất

Là loại bulong được gắn vào bê tông bằng phương pháp hóa học. Có tính ổn định hóa học cao. Bu lông hóa chất có hai loại chính là bulong hóa chất dạng ống thủy tinh và bulong hóa chất tuýp keo. Bulong hóa chất được sử dụng trong các công trình xây dựng nhà kín không mùi. Hoặc các chi tiết có kích thước không tiêu chuẩn.

Bu lông lục giác

Là loại bulong có đầu mũ hình lục giác 6 cạnh. Có hai loại là bulong lục giác ngoài và bulong lục giác chìm. Bu lông lục giác có thể chịu được tải trọng cao và có tính thẩm mỹ cao. Bulong lục giác được sử dụng nhiều trong các kết cấu thép hoặc các chi tiết máy móc.

Bulong neo

Là loại bulong được sử dụng để liên kết chân cột thép với hệ kết cấu bê tông móng. Bulong neo có cấu tạo gồm đầu hình cầu, thân ren lửng, đai ốc và long đền. Bulong neo được hàn vào đúng vị trí trước khi đổ bê tông. Chiều dài bulong neo phải đảm bảo sự liên kết của bu lông với hệ bê tông móng là đủ lớn. Để tránh hiện tượng bulong bị tuột liên kết trong quá trình làm việc. Số lượng và kích thước bulong neo tùy vào nội lực chân cột và sơ đồ làm việc của hệ kết cấu. Bu lông neo có khả năng chịu được tải trọng kéo, uốn, cắt và mài mòn. Bulong neo được ứng dụng nhiều trong các công trình xây dựng nhà xưởng công nghiệp, nhà thép tiền chế, cầu cống…

bu lông neo móng

Bulong neo

Bu lông chữ T

Là loại bulong có đầu mũ hình chữ T và phần cổ hình vuông. Bu lông chữ T thường được sử dụng trong ngành lắp ghép nhôm định hình. Tại những rãnh của thanh nhôm, để liên kết các thanh lại với nhau. Bulong chữ T có thể di chuyển dọc theo rãnh đã định sẵn của thanh nhôm. Bulong chữ T có khả năng chịu được tải trọng kéo và cắt tốt. Bu lông chữ T có tính thẩm mỹ cao nhờ bề mặt sáng bóng. Bulong chữ T thường được sản xuất từ vật liệu thép không gỉ inox 201, 304 hoặc 316.

Bulong chữ T

Bu lông chữ T

Phân loại bu lông theo các tiêu chí khác nhau

Bulong là một sản phẩm cơ khí đa dạng và phong phú. Có nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào các tiêu chí như vật liệu chế tạo, chức năng, phương pháp chế tạo và độ chính xác. Dưới đây là một số cách phân loại bulong thông dụng:

Theo vật liệu chế tạo

Bu lông có thể được sản xuất bằng các vật liệu khác nhau. Như đồng, thép cacbon thường, thép cacbon chất lượng cao, thép hợp kim, thép không rỉ hay còn gọi là inox… Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, cường độ hay môi trường làm việc mà bulong được chọn với vật liệu phù hợp.

Theo chức năng

Bu lông có thể được phân loại theo chức năng của chúng trong việc liên kết các chi tiết với nhau. Bu lông liên kết là loại bulong có chức năng liên kết các chi tiết với nhau. Trong đó lực chịu tải chính là lực dọc trục, lực cắt không giữ vai trò quyết định. Bulong kết cấu là loại bulong được sử dụng trong các chi tiết thường xuyên chịu tải trọng động như kết cấu khung, dầm. Và các chi tiết máy lớn mà các bộ phận liên kết vừa chịu tải trọng dọc trục vừa chịu cắt. Bulong neo là loại bulong được sử dụng để neo các chi tiết vào bề mặt bê tông hoặc gạch. Bu lông móng là loại bulong được sử dụng để gắn các chi tiết vào móng công trình.

Theo phương pháp chế tạo và độ chính xác

Bulong có thể được phân loại theo phương pháp chế tạo và độ chính xác của chúng.

Bulong thô

Là loại bulong được chế tạo từ thép tròn, phần đầu được dập nguội. Hoặc dập nóng hoặc rèn, phần ren được tiện hoặc cán.

Bu lông xử lý nhiệt

Là loại bulong được sản xuất từ vật liệu thép hợp kim. Hoặc thép cacbon thường rồi qua xử lý nhiệt để đạt cấp bền cao hơn.

Bulong tiêu chuẩn

Là loại bu lông được sản xuất theo các quy chuẩn quốc gia hoặc quốc tế về kích thước, hình dạng và cơ tính.

Bu lông phi tiêu chuẩn

Bu lông phi tiêu chuẩn là loại bulong không theo các quy định về kích thước, hình dạng, vật liệu, cấp bền. Hay phương pháp kiểm tra của các tiêu chuẩn quốc tế hoặc quốc gia. Bulong phi tiêu chuẩn thường được sản xuất theo bản vẽ hoặc yêu cầu riêng của khách hàng. Phù hợp với các ứng dụng đặc biệt hoặc khó tìm trên thị trường. Bulong phi tiêu chuẩn có thể có đầu mũ, đầu tròn, đầu chìm, đầu trụ hoặc đầu chữ T; có cổ vuông, cổ tròn hoặc không cổ. Có ren lửng, ren suốt hoặc không ren; có thân tròn, thân vuông hoặc thân hình khác. Bu lông phi tiêu chuẩn có thể được làm từ thép các bon, thép hợp kim, thép không gỉ inox, nhôm, đồng hoặc các vật liệu khác.

Phân loại bu lông theo hình dạng

Bulong có thể được phân loại theo hình dạng của đầu mũ và thân ren. Một số loại bulong theo hình dạng phổ biến là:

  • Bu lông lục giác ngoài: Là loại bulong có đầu mũ hình lục giác 6 cạnh ngoài. Thường được sử dụng với đai ốc lục giác hoặc búa vặn. Bulong lục giác ngoài có thể chịu được tải trọng cao và có tính thẩm mỹ cao.
  • Bulong lục giác chìm: Là loại bulong có đầu mũ hình lục giác 6 cạnh được dập chìm bên trong. Thường được sử dụng với chìa vặn hoặc tua vít. Bulong lục giác chìm có thể tiết kiệm không gian và tránh va chạm với các chi tiết khác.
  • Bu lông đầu tròn cổ vuông: Là loại bulong có đầu mũ hình tròn và phần cổ hình vuông. Thường được sử dụng với các chi tiết có lỗ vuông để khóa bulong không xoay khi vặn đai ốc. Bu lông đầu tròn cổ vuông có thể chịu được tải trọng kéo và cắt tốt.
  • Bulong liền long đền: Là loại bulong có đầu mũ và thân ren liền nhau, không có phần cổ phân biệt. Thường được sử dụng trong các kết cấu thép hoặc các chi tiết máy móc. Bu lông liền long đen có khả năng chịu nhiệt và chống ăn mòn tốt.
  • Bulong mắt (móc cẩu): Là loại bulong có đầu mũ hình mắt hoặc móc. Thường được sử dụng để treo hoặc cẩu các chi tiết nặng. Bulong mắt (móc cẩu) có khả năng chịu được tải trọng kéo rất cao.
bulong đầu dù cổ vuông

Bu lông cổ vuông

Cách lựa chọn và sử dụng bu lông phù hợp với từng mục đích và điều kiện làm việc

Lựa chọn loại bu lông phù hợp với kích thước, hình dạng, vật liệu và cấp bền yêu cầu của khớp nối.

Đường kính danh nghĩa, chiều dài, bước ren, đầu mũ và cổ của bu lông cần được xác định chính xác. Để phù hợp với đai ốc, long đen và các chi tiết khác. Vật liệu của bulong cần được chọn sao cho có khả năng chịu được tải trọng, nhiệt độ, ăn mòn và các yếu tố khác trong điều kiện làm việc. Cấp bền của bulong cần được chọn sao cho có khả năng chịu được sức căng và sức cắt tối đa trong quá trình làm việc.

Lựa chọn phương pháp siết bu lông phù hợp với mức độ chính xác và đồng nhất yêu cầu của khớp nối.

Phương pháp siết bulong có thể dựa trên mô-men xoắn, sức căng hoặc góc xoay. Mô-men xoắn là phương pháp siết bulong thông dụng nhất. Dùng cờ lê hoặc máy siết để áp dụng một lực xoắn cho đai ốc hoặc đầu bu lông để tạo ra sức căng trong bulong. Sức căng là phương pháp siết bulong chính xác hơn. Dùng thiết bị căng thủy lực để kéo giãn bulong trong giới hạn bền kéo của nó rồi sau đó siết chặt đai ốc. Góc xoay là phương pháp siết bulong dựa trên góc quay của đai ốc. Hoặc đầu bulong sau khi đã siết chặt ban đầu bằng một mô-men xoắn nhỏ.

Lựa chọn các biện pháp bảo vệ và bảo trì bu lông để kéo dài tuổi thọ và hiệu quả của khớp nối.

Các biện pháp bảo vệ có thể bao gồm sử dụng các loại keo, mỡ, sơn hoặc các vật liệu khác để ngăn ngừa ăn mòn, rỉ sét, tự nới lỏng hoặc tách khớp của bu lông. Các biện pháp bảo trì có thể bao gồm kiểm tra thường xuyên tình trạng của bulong. Thay thế các bulong hỏng hoặc yếu, điều chỉnh lại mô-men xoắn hoặc sức căng của bulong khi cần thiết.

Cách sử dụng bu lông hiệu quả

Các nguyên tắc chung khi chọn và lắp đặt bu lông

Chọn loại bulong phù hợp với công việc và môi trường sử dụng. Bạn nên xem xét các yếu tố như cấp bền, vật liệu, kích thước,… của bulong để đảm bảo khả năng liên kết và chịu tải trọng cao.

Chọn kích thước của bulong sao cho phù hợp với kích thước và khoảng cách giữa các chi tiết. Bạn nên đo chính xác đường kính và chiều dài của bu lông để tránh trường hợp quá rộng hoặc quá chật khi lắp đặt.

Chọn số lượng của bulong sao cho đủ để liên kết các chi tiết. Bạn nên tính toán số lượng của bu long theo công thức: S = F / (n * f), trong đó S là diện tích tiếp xúc giữa hai chi tiết; F là tải trọng kéo hoặc uốn; n là số lượng của bulong; f là cấp bền của bulong.

Lắp đặt bulong sao cho chắc chắn và an toàn. Bạn nên sử dụng các công cụ phù hợp như máy khoan, máy siết,… để khoan lỗ hoặc siết bulong. Bạn nên tuân thủ các quy định an toàn lao động khi sử dụng bulong để tránh gây tai nạn hay thiệt hại.

Các sai lầm thường gặp và cách khắc phục

Sử dụng loại bulong không phù hợp với công việc hoặc môi trường sử dụng. Điều này có thể gây ra hiện tượng bulong bị gãy, cong, mòn hay rỉ sét,… Cách khắc phục là bạn nên kiểm tra lại loại bulong đã sử dụng và thay thế bằng loại phù hợp hơn.

Sử dụng kích thước của bulong không phù hợp với kích thước và khoảng cách giữa các chi tiết. Điều này có thể gây ra hiện tượng bu lông bị rơi ra, không liên kết được hoặc liên kết quá chật,… Cách khắc phục là bạn nên kiểm tra lại kích thước của bulong đã sử dụng và điều chỉnh lại cho phù hợp.

Sử dụng số lượng của bulong không đủ để liên kết các chi tiết. Điều này có thể gây ra hiện tượng bulong bị kéo giãn, uốn cong hoặc bị tuột ra,… Cách khắc phục là bạn nên kiểm tra lại số lượng của bu lông đã sử dụng và bổ sung thêm cho đủ.

Lắp đặt bulong không chắn chăn hoặc an toàn. Điều này có thể gây ra hiện tượng bulong bị xoay vòng, rung rinh hoặcc biến dạng,… Cách khắac phục là bạn nên kiểm tra lại việcc siết hoặcc khoanlỗ

Kết luận và khuyến nghị

Bu lông là một sản phẩm cơ khí được sử dụng để lắp ráp, ghép nối các chi tiết lại thành một khối. Bulong có nhiều loại khác nhau tùy thuộc vào vật liệu chế tạo, chức năng, phương pháp chế tạo và độ chính xác. Bulong có thể được sử dụng trong các ngành công nghiệp đặc thù như điện, máy bay, xử lý nước hoặc trong các kết cấu máy móc, xây dựng, giao thông. Khi mua hoặc sử dụng bu lông, người đọc cần chú ý đến các yếu tố như cấp bền, kích thước, loại ren, loại đầu bulong và loại đai ốc phù hợp.

Đừng ngại ngần liên hệ với chúng tôi, hãy gọi ngay vào số điện thoại hotline của chúng tôi để được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.

CÔNG TY TNHH OHIO INDOCHINA

Địa chỉ: 187/7 Điện Biên Phủ, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành Phố Hồ Chí Minh

VPGD và Nhà máy sản xuất: Tổ 28, KP2, Thạnh Xuân 14, Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh

Liên hệ báo giá Hotline: 090 686 2407 | Fax: 028.3823.0599

5/5 (1 Review)