Mô tả
Tắc kê nở inox 201 hay còn gọi là bu lông nở inox 201. Được dùng nhiều trong thi công lan can đường, liên kết khung thép với kết cấu bê tông, trần bê tông, tường bê tông, dầm bê tông. Làm giá đỡ, thi công thạch cao, treo ống nước, treo máng dây cáp hệ M&E.
Cần liên kết chỗ nào thì chỉ việc khoan chỗ đó để đóng tắc kê nở inox xuống và tạo ra liên kết một cách đơn giản. Những dự án cần liên kết chắc chắn chịu lực và tính thẩm mỹ cao thì tắc kê nở inox 201 là một lựa chọn sáng suốt.
Nội Dung Chính
Cấu tạo tắc kê nở inox 201
Bộ tắc kê nở inox 201 gồm những bộ phận cấu thành nên như sau:
- Phần thân bu lông nở inox có 1 đầu được tiện ren, ren hệ mét. Phần còn lại hình côn có tác dụng đẩy cho áo nở nở ra khi đóng vào bê tông. Đây là phần chịu lực trực tiếp của bu lông.
- Phần áo nở có dạng hinh trụ tròn, rộng và được xẻ rảnh ở phần đuôi áo nhằm mục đích xòe ra khi làm việc. Phần này được bọc bên ngoài thân bu lông nở inox. Mục đích là tạo ra lực ma sát giữa tắc kê nở inox với nền bê tông. Trên áo nở thường ghi kích thước ví dụ M10x80 và mác thép sản xuất là 201.
- Phần đầu tắc kê nở inox là phần được siết bởi đai ốc, long đền phẳng và long đền vênh. Nhằm tạo ra liên kết giữa bu lông nở inox và kết cấu cần liên kết.
Vật liệu sản xuất tắc kê nở inox 201
Tất cả các bộ phận Bulong Ohio cung cấp đều được làm từ vật liệu thép không gỉ inox có mác thép là SUS 201 với đặc điểm như sau:
- Đây là loại vật liệu có khả năng chịu lực tốt, bề mặt sản phẩm sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ cao, giá thành hợp lý. Tuy nhiên điểm yếu của loại vật liệu inox 201 đó là khả năng chống ăn mòn hóa học hạn chế. Những loại tắc kê nở inox 201 chỉ nên sử dụng ở những nơi khô ráo. Tránh dùng những nơi ngoài trời tiếp xúc với nước mưa và hơi ẩm.
Thành phần hóa học của tắc kê nở inox 201
Trong tắc kê nở inox 201, thì người ta sử dụng Magan như là nguyên tố chính để thay thế Niken theo tỉ lệ 2:1. Chúng ta có thể thấy theo thành phần hóa học như sau:
+ Inox 201: 4.5% Niken và 7.1% Mangan
Mác thép | Carbon (C) | Mangan (Mn) | Phốt pho (P) | Lưu huỳnh (S) | Silic (Si) | Chrom (Cr) | Niken (Ni) | Molybden (Mo) | Các nguyên tố khác |
201 | 0.15max | 5.50 7.50 | 0.060 | 0.030 | 1.00 | 16.00 18.00 | 3.50 5.50 | – | N 0.25 |
Từ bảng thành phần hóa học ta có vài kết luận sau:
- Hàm lượng Chrom của tắc kê nở inox 201 thấp hơn tắc kê nở nox 304 khoảng 2%. Chính vì điều này mà tắc kê nở inox 201 có khả năng chống ăn mòn, khả năng chống rỗ bề mặt thấp hơn tắc kê nở nox 304.
- Khối lượng riêng của bu lông nở inox 201 thấp hơn bu lông nở inox 304 nhưng độ bền lại cao hơn 10%
Báo giá tắc kê nở inox 201
Để báo giá tắc kê nở inox 201, quý khách vui lòng liên hệ trực tiếp BULONG OHIO® qua email hoặc HOTLINE: 090 686 2407. Sau đó, cung cấp một số thông tin cần thiết cho chúng tôi như sau:
- Đường kính?
- Chiều dài?
- Số lượng?
- Yêu cầu khác (nếu có).